Page 230 - Kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2021 - Tỉnh Nam Định
P. 230

tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh của doanh nghiệp nƣớc ngoài tại
                        Việt Nam, Đảng, đoàn thể, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, cơ sở trực thuộc của
                        các tổ chức trên; cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể; cơ sở tôn giáo, tín

                        ngƣỡng; các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép hoạt
                        động tại Việt Nam.
                             2. Thông tin về lao động và thu nhập của ngƣời lao động: thông tin
                        về ngƣời đứng đầu; lao động của cơ sở; thu nhập của ngƣời lao động.

                             3. Thông tin về kết quả, chi phí sản xuất kinh doanh: tài sản, nguồn
                        vốn; kết quả hoạt động, chi phí sản xuất kinh doanh; thuế và các khoản
                        nộp ngân sách; vốn đầu tƣ; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
                        (R&D), đổi mới sáng tạo; các chỉ tiêu thống kê chuyên ngành trong Hệ

                        thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân tổ theo Hệ thống ngành kinh tế Việt
                        Nam và Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam; tiêu dùng năng lƣợng.
                             4. Thông tin về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin: sử dụng
                        phần mềm quản lý, tự động hóa cho sản xuất kinh doanh; sử dụng hình
                        thức thƣơng mại điện tử qua hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trực
                        tuyến; năng lực tiếp cận cách mạng Công nghiệp lần thứ 4.

                             5. Thông tin về tình hình tiếp cận tài chính, hội nhập kinh tế quốc tế

                        và thông tin chuyên đề về đơn vị điều tra.
                             Điều 3. Tổng điều tra thực hiện theo hai giai đoạn

                             1. Giai đoạn 1: Thu thập thông tin về các cơ sở sản xuất kinh doanh
                        thuộc khối doanh nghiệp; các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
                        nghiệp nƣớc ngoài; Đảng, đoàn thể, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp; tổ chức phi
                        chính phủ nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam; cơ sở
                        trực thuộc của các tổ chức trên. Thời gian thu thập thông tin từ ngày 01
                        tháng 3 đến ngày 30 tháng 5 năm 2021.

                             2. Giai đoạn 2: Thu thập thông tin về các cơ sở sản xuất kinh doanh
                        cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản; cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng. Thời
                        gian thu thập thông tin từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 30 tháng 7 năm 2021.

                             Kết quả sơ bộ Tổng điều tra công bố vào tháng 12 năm 2021. Kết
                        quả chính thức công bố vào quý II năm 2022.



                                                           176
   225   226   227   228   229   230   231   232   233   234   235