Theo công bố của Tổng cục Thống kê, thu nhập bình quân 1 người 1 tháng năm 2022 theo giá hiện hành cả nước đạt 4,67 triệu đồng, tăng 11,1 điểm % so với năm 2021. Năm 2022 là năm đánh dấu sự khôi phục về kinh tế và tình hình đời sống dân cư. Sau 2 năm 2019 và 2020, thu nhập bình quân đầu người giảm liên tiếp do tác động tiêu cực của đại dịch Covid-19, thu nhập bình quân 1 người 1 tháng năm 2022 quay trở lại xu hướng tăng như các năm từ 2019 trở về trước.
Hình 1. Tốp 10 tỉnh, thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước
1.000 đồng
Theo kết quả, thu nhập bình quân đầu người tỉnh Nam Định năm 2022 đạt 5.100 triệu đồng/người/tháng và là 1 trong 10 tỉnh, thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước. Trong 10 tỉnh, Bình Dương là địa phương có thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước, đạt 8.076 triệu đồng/người/tháng; Hà Nội đứng thứ hai với 6.423 triệu đồng/người/tháng; TP. HCM ở vị trí thứ ba với 6.392 triệu đồng/người/tháng. Theo sau là các tỉnh có thu nhập trên 5 triệu đồng/người/tháng là Đồng Nai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bắc Ninh, Cần Thơ, Vĩnh Phúc, Nam Định.
Một số chỉ tiêu các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Hồng:
Bảng 1. Thu nhập bình quân đầu người một tháng năm 2022 theo giá hiện hành phân theo nguồn thu
1.000 đồng
|
Chung |
Chia ra |
|||
Thu từ tiền lương, tiền công |
Thu từ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản |
Thu phi nông, lâm nghiệp, thuỷ sản |
Các nguồn thu khác |
||
CẢ NƯỚC |
4673 |
2577 |
474 |
1118 |
504 |
Đồng bằng sông Hồng |
5586 |
3347 |
284 |
1353 |
603 |
Hà Nội |
6423 |
4182 |
207 |
1356 |
678 |
Vĩnh Phúc |
5194 |
2871 |
442 |
1511 |
369 |
Bắc Ninh |
5470 |
3214 |
191 |
1676 |
389 |
Quảng Ninh |
4811 |
2772 |
282 |
1371 |
386 |
Hải Dương |
4936 |
2789 |
379 |
1238 |
531 |
Hải Phòng |
5897 |
3557 |
247 |
1375 |
718 |
Hưng Yên |
4747 |
2552 |
448 |
1268 |
478 |
Thái Bình |
4749 |
3035 |
254 |
739 |
722 |
Hà Nam |
4745 |
2382 |
274 |
1506 |
583 |
Nam Định |
5100 |
2370 |
380 |
1653 |
698 |
Ninh Bình |
4893 |
2584 |
438 |
1267 |
603 |
Bảng 2. Thu nhập bình quân đâu người một tháng năm 2022 theo giá hiện hành phân theo 5 nhóm thu nhập
1.000 đồng
|
Bình quân chung |
Trong đó |
||||
|
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
|
CẢ NƯỚC |
4673 |
1352 |
2702 |
3866 |
5207 |
10237 |
Đồng bằng sông Hồng |
5586 |
1986 |
3683 |
4660 |
6128 |
11479 |
Hà Nội |
6423 |
2047 |
4179 |
4979 |
7550 |
13385 |
Vĩnh Phúc |
5194 |
1876 |
3242 |
4081 |
6267 |
10544 |
Bắc Ninh |
5470 |
2111 |
3675 |
4607 |
6127 |
10861 |
Quảng Ninh |
4811 |
1691 |
3099 |
3926 |
4855 |
10573 |
Hải Dương |
4936 |
1842 |
3585 |
4487 |
5374 |
9425 |
Hải Phòng |
5897 |
2299 |
4029 |
4920 |
6255 |
11993 |
Hưng Yên |
4747 |
1943 |
3266 |
4107 |
5221 |
9239 |
Thái Bình |
4749 |
2185 |
3709 |
4447 |
5527 |
7891 |
Hà Nam |
4745 |
1877 |
3052 |
3977 |
5179 |
9669 |
Nam Định |
5100 |
1812 |
3858 |
4823 |
5552 |
9481 |
Ninh Bình |
4893 |
1774 |
3261 |
4270 |
5467 |
9735 |
Bảng 3. Chênh lệch thu nhập bình quân đầu người một tháng năm 2022 giữa nhóm thu nhập cao nhất so với nhóm thu nhập thấp nhất theo giá hiện hành
|
Nhóm thu nhập thấp nhất |
Nhóm thu nhập cao nhất |
Nhóm thu nhập cao nhất so với nhóm thu nhập thấp nhất (Lần) |
CẢ NƯỚC |
1352 |
10237 |
7.6 |
Đồng bằng sông Hồng |
1986 |
11479 |
5.8 |
Hà Nội |
2047 |
13385 |
6.5 |
Vĩnh Phúc |
1876 |
10544 |
5.6 |
Bắc Ninh |
2111 |
10861 |
5.1 |
Quảng Ninh |
1691 |
10573 |
6.3 |
Hải Dương |
1842 |
9425 |
5.1 |
Hải Phòng |
2299 |
11993 |
5.2 |
Hưng Yên |
1943 |
9239 |
4.8 |
Thái Bình |
2185 |
7891 |
3.6 |
Hà Nam |
1877 |
9669 |
5.2 |
Nam Định |
1812 |
9481 |
5.2 |
Ninh Bình |
1774 |
9735 |
5.5 |
Tác giả bài viết: Nguyễn Minh Sang - Phòng Thống kê Tổng hợp
Ý kiến bạn đọc