Page 90 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cá thể giai đoạn 2011-2020 tỉnh Nam Định
P. 90
PHỤ LỤC 2
KHÁI NIỆM VÀ GIẢI THÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
1. Cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD) cá thể là cơ sở kinh tế thuộc sở hữu tư nhân, chưa
đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, nơi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh thường
xuyên, có địa điểm xác định và có ít nhất 1 lao động chuyên nghiệp thực hiện hoạt động kinh tế
tại địa điểm đó.
2. Tổng số cơ sở là toàn bộ các cơ sở SXKD cá thể đang hoạt động tại thời điểm điều tra (kể
cả các cơ sở tạm ngừng hoạt động do tính chất thời vụ) thuộc tất cả các ngành kinh tế (trừ ngành
nông, lâm nghiệp và thủy sản).
3. Số cơ sở SXKD có đăng ký kinh doanh là những cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (thường là Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện, quận cấp).
4. Số cơ sở SXKD không phải đăng ký kinh doanh là những cơ sở được miễn đăng ký kinh
doanh theo quy định.
5. Số cơ sở SXKD chưa đăng ký kinh doanh là những cơ sở không thuộc đối tượng miễn đăng
ký kinh doanh, nhưng tại thời điểm điều tra chưa có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Số cơ sở có nộp thuế là những cơ sở đã thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu theo luật định.
7. Tổng số lao động là toàn bộ số lao động do cơ sở trực tiếp quản lý, sử dụng và trả lương,
trả công hoặc không phải trả lương, trả công.
8. Lao động thuê ngoài (hay lao động được trả công, trả lương) là những người thường xuyên
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở và được trả công, trả lương theo thoả thuận
với chủ cơ sở.
9. Giá trị tài sản cố định là toàn bộ giá trị TSCĐ được sử dụng vào sản xuất kinh doanh, bao
gồm: giá trị nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải và các tài sản khác có trị giá từ 10
triệu đồng và thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên. Giá trị TSCĐ được tính theo giá còn lại tại thời
điểm điều tra.
10. Giá trị tài sản lưu động là toàn bộ trị giá vật tư, hàng hoá, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư ngắn hạn khác tại thời điểm điều tra.
11. Doanh thu là số tiền bán sản phẩm hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ (bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ mà cơ sở kinh doanh
được hưởng) đã thu hoặc chưa thu tiền, được người mua chấp nhận thanh toán.
12. Doanh thu cơ sở tự kê khai là doanh thu do cơ sở SXKD khai báo với điều tra viên.
13. Doanh thu điều tra viên tính là doanh thu do điều tra viên thu được qua điều tra thực tế
tại cơ sở SXKD (phỏng vấn chủ cơ sở kết hợp với quan sát quy mô và tình hình kinh doanh thực tế
90