Page 245 - Kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2021 - Tỉnh Nam Định
P. 245
- Ngành N: Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ;
- Ngành P: Giáo dục và đào tạo;
- Ngành Q: Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội;
- Ngành R: Nghệ thuật, vui chơi và giải trí;
- Ngành S: Hoạt động dịch vụ khác;
- Ngành U: Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế.
III. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Nội dung điều tra
Nội dung điều tra bao gồm các nhóm thông tin sau:
- Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra: thông tin định danh của cơ
sở; ngành hoạt động sản xuất, kinh doanh; các loại hình doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp, hiệp hội, cơ sở trực thuộc của các tổ chức trên; cơ sở
SXKD cá thể; cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng; các tổ chức phi chính phủ
nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam;
- Thông tin về lao động và thu nhập của ngƣời lao động: thông tin
về ngƣời đứng đầu; lao động của cơ sở; thu nhập của ngƣời lao động;
- Thông tin về kết quả, chi phí SXKD: tài sản, nguồn vốn; kết
quả hoạt động, chi phí SXKD; thuế và các khoản nộp ngân sách; vốn
đầu tƣ; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D), đổi mới
sáng tạo; các chỉ tiêu thống kê chuyên ngành trong Hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia phân tổ theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và
Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam; tiêu dùng năng lƣợng;
- Thông tin về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin: sử dụng
phần mềm quản lý, tự động hóa cho SXKD; sử dụng hình thức thƣơng
mại điện tử qua hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trực tuyến; năng
lực tiếp cận cách mạng Công nghiệp lần thứ 4;
- Thông tin về tình hình tiếp cận tài chính, hội nhập kinh tế quốc tế
và thông tin chuyên đề về đơn vị điều tra.
2. Các loại phiếu điều tra và giải thích nội dung thông tin thu
thập: Quy định chi tiết tại Phụ lục 02
191