Page 246 - Kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2021 - Tỉnh Nam Định
P. 246

IV. CÁC BẢNG DANH MỤC SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA

                             1. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2018 ban hành theo Quyết
                        định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ;

                             2. Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định
                        số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ;

                             3. Danh mục các đơn vị hành chính ban hành theo Quyết định số
                        124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ và đƣợc cập
                        nhật đến thời điểm điều tra;

                             4.  Danh  mục  các  thành  phần  dân  tộc  Việt  Nam  ban  hành  theo
                        Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trƣởng
                        Tổng cục Thống kê;

                             5. Danh mục các nƣớc và vùng lãnh thổ: Áp dụng Bảng danh mục
                        các nƣớc và vùng lãnh thổ do Tổng cục Thống kê quy định.

                             6. Danh mục giáo dục, đào tạo của Hệ thống giáo dục quốc dân
                        đƣợc  ban  hành  kèm  theo  Quyết  định  số  01/2017/QĐ-TTg  ngày
                        17/01/2017 của Thủ tƣớng Chính phủ;

                             7. Danh mục các tổ chức tôn giáo, tổ chức đƣợc cấp chứng nhận đăng
                        ký hoạt động tôn giáo tính đến tháng 12/2020.

                             V. THỜI ĐIỂM, THỜI KỲ ĐIỀU TRA VÀ THỜI GIAN THU
                        THẬP THÔNG TIN

                             1. Thời điểm điều tra

                             - Đối với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hiệp hội: thời điểm điều
                        tra tiến hành vào ngày 01/3/2021.

                             Những chỉ tiêu thu thập theo thời điểm điều tra đƣợc lấy thông tin
                        phát sinh tại thời điểm điều tra tùy theo từng chỉ tiêu và đơn vị điều tra
                        đƣợc quy định cụ thể trong từng loại phiếu (áp dụng cho một số chỉ tiêu
                        nhƣ tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ, lao động đầu kỳ và cuối kỳ,...).

                             - Đối với cơ sở SXKD cá thể; cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng: thời điểm
                        điều tra tiến hành vào ngày 01/7/2021.



                                                           192
   241   242   243   244   245   246   247   248   249   250   251