Page 10 - Doanh nghiệp tỉnh Nam Định mười năm 2011-2020
P. 10
ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên tiếp
không quá 2 năm).
6. Loại hình doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp khu vực nhà nước: Bao gồm công ty TNHH
một thành viên 100% vốn nhà nước; công ty cổ phần, công ty TNHH
có vốn nhà nước lớn hơn 50%. Doanh nghiệp khu vực nhà nước trong
ấn phẩm này quy ước bao gồm toàn bộ các doanh nghiệp thuộc các tập
đoàn, tổng công ty nhà nước thành viên cấp 1, 2, 3, 4.
b) Doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước: Các doanh nghiệp
có vốn trong nước thuộc sở hữu tư nhân một người hoặc nhóm người
hoặc thuộc sở hữu nhà nước nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở
xuống. Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước gồm: Doanh nghiệp tư
nhân; công ty hợp danh; công ty TNHH tư nhân; công ty TNHH có
vốn nhà nước từ 50% trở xuống; công ty cổ phần không có vốn nhà
nước; công ty cổ phần có vốn nhà nước từ 50% trở xuống.
c) Doanh nghiệp khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ
vốn góp. Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm:
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; doanh nghiệp nhà nước liên
doanh với nước ngoài; doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài.
7. Ngành sản xuất kinh doanh: Mỗi doanh nghiệp được xếp
vào một ngành kinh tế duy nhất - ngành có giá trị sản xuất chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong tổng giá trị sản xuất của doanh nghiệp.
8. Doanh thu thuần: Số tiền doanh nghiệp thu được từ việc bán
hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch
vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo.
9. Lao động trong doanh nghiệp: Toàn bộ số lao động do
doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công.
10