Page 22 - Nam Định thực trạng kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
P. 22

năng trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng. Phát triển kinh tế gắn kết hài hòa
                 với phát triển văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trường. Chăm lo, nâng cao đời sống

                 của nhân dân. Tăng cường khối đại đoàn kết và đồng thuận xã hội. Giữ vững an
                 ninh chính trị, trật tự - an toàn xã hội”.

                       Các chỉ tiêu chủ yếu:

                       (1) Tổng sản phẩm trong tỉnh GRDP (giá so sánh 2010) tăng bình quân

                 7,5-8%/năm. GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) năm 2020 đạt 70-75
                 triệu đồng.

                       (2) Cơ cấu kinh tế đến năm 2020:

                       - Nông, lâm và thủy sản: 18%;

                       - Công nghiệp và xây dựng: 47%;

                       - Dịch vụ: 35%.

                       (3) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản (giá so sánh 2010) tăng

                 bình quân 2,5-3%/năm.

                       (4)  Giá  trị  sản  xuất  công  nghiệp  (giá  so  sánh  2010)  tăng  bình  quân
                 13-14%/năm.

                       (5) Giá trị các ngành dịch vụ (giá so sánh 2010) tăng bình quân 8-8,5%/năm.

                       (6) Tổng giá trị hàng xuất khẩu đến năm 2020 đạt 1,8-2 tỷ USD.

                       (7) Tổng vốn đầu tư xã hội trên địa bàn tăng 15-16%/năm.


                       (8) Thu ngân sách trên địa bàn năm 2020 đạt 5.500-6.000 tỷ đồng.
                       (9) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đến năm 2020 đạt trên 80% dân số.


                       (10) Tỷ lệ giảm sinh hàng năm 0,1-0,15‰.

                       (11) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 đạt 70-75%.

                       (12) Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm 1-1,5% (theo tiêu chí mới).

                       (13) Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sạch đạt trên 95%.

                       (14) Mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2020: Tỉnh đạt chuẩn nông
                 thôn mới.




                 22  |NAM ĐỊNH - Thực trạng KT-XH giai đoạn 2016 - 2020 và vị thế trong khu vực Đồng bằng sông Hồng
   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27