Ngày 06 tháng 01 năm 2022, Tổng cục Thống kê tổ chức Hội thảo công bố Báo cáo Chỉ số phát triển con người của Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020. Theo báo cáo: “HDI là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp đo lường sự phát triển của con người trên 3 phương diện: Sức khỏe, giáo dục và thu nhập của quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa bàn địa phương của quốc gia, vùng lãnh thổ trong kỳ quan sát”.
Căn cứ giá trị HDI, Chương trình phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) đã đưa ra Bảng xếp hạng phát triển con người của các quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc các vùng, miền, địa phương, bộ phận dân cư trên địa bàn của một quốc gia, vùng lãnh thổ theo 4 nhóm:
- Nhóm 1, đạt mức rất cao với HDI ≥ 0,800;
- Nhóm 2, đạt mức cao với 0,700 ≤ HDI < 0,800;
- Nhóm 3, đạt mức trung bình với 0,550 ≤ HDI < 0,700;
- Nhóm 4, đạt mức thấp với giá trị HDI < 0,550.
Báo cáo đã cho thấy:
(1) Trong giai đoạn 2016-2020, HDI tỉnh Nam Định được cải thiện qua các năm. HDI của tỉnh tăng từ 0,661 năm 2016 lên 0,691 năm 2020 (cả nước năm 2016 là 0,682 tăng lên 0,706 năm 2020).
BẢNG 1: CHỈ SỐ HDI CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
CẢ NƯỚC |
0,682 |
0,687 |
0,693 |
0,703 |
0,706 |
Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
|
|
Hà Nội |
0,780 |
0,786 |
0,794 |
0,799 |
0,799 |
Vĩnh Phúc |
0,727 |
0,731 |
0,736 |
0,749 |
0,751 |
Bắc Ninh |
0,741 |
0,752 |
0,762 |
0,764 |
0,768 |
Quảng Ninh |
0,743 |
0,747 |
0,757 |
0,769 |
0,769 |
Hải Dương |
0,710 |
0,714 |
0,723 |
0,728 |
0,735 |
Hải Phòng |
0,745 |
0,759 |
0,769 |
0,777 |
0,782 |
Hưng Yên |
0,714 |
0,722 |
0,728 |
0,736 |
0,745 |
Thái Bình |
0,681 |
0,687 |
0,694 |
0,706 |
0,711 |
Hà Nam |
0,695 |
0,700 |
0,707 |
0,724 |
0,729 |
Nam Định |
0,661 |
0,670 |
0,678 |
0,687 |
0,691 |
Ninh Bình |
0,690 |
0,694 |
0,706 |
0,719 |
0,727 |
BẢNG 2: PHÂN NHÓM HDI CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO TIÊU CHUẨN CỦA UNDP
|
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
CẢ NƯỚC |
3 |
3 |
3 |
2 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
|
|
Hà Nội |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Vĩnh Phúc |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Bắc Ninh |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Quảng Ninh |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Hải Dương |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Hải Phòng |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Hưng Yên |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thái Bình |
3 |
3 |
3 |
2 |
2 |
Hà Nam |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Nam Định |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Ninh Bình |
3 |
3 |
2 |
2 |
2 |
(2) Nam Định là tỉnh có HDI ở mức trung bình với thứ hạng HDI đứng thứ 31/63 địa phương năm 2020 (năm 2016 xếp 32/63; năm 2017 xếp 30/63; năm 2018 xếp 31/63; năm 2019 xếp 30/63) và đứng thứ 11/11 tỉnh, thành phố trong khu vực Đồng bằng sông Hồng.
BẢNG 3: XẾP HẠNG HDI CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2020
|
HDI |
Trong đó |
||||||
Chỉ số sức khỏe |
Chỉ số giáo dục |
Chỉ số thu nhập |
||||||
Xếp hạng cả nước |
Xếp hạng ĐBSH |
Xếp hạng cả nước |
Xếp hạng ĐBSH |
Xếp hạng cả nước |
Xếp hạng ĐBSH |
Xếp hạng cả nước |
Xếp hạng ĐBSH |
|
Hà Nội |
1 |
1 |
11 |
1 |
1 |
1 |
7 |
4 |
Vĩnh Phúc |
9 |
5 |
29 |
10 |
9 |
7 |
9 |
5 |
Bắc Ninh |
7 |
4 |
28 |
9 |
7 |
5 |
4 |
2 |
Quảng Ninh |
6 |
3 |
38 |
11 |
8 |
6 |
2 |
1 |
Hải Dương |
13 |
7 |
15 |
3 |
6 |
4 |
19 |
8 |
Hải Phòng |
4 |
2 |
24 |
7 |
3 |
2 |
6 |
3 |
Hưng Yên |
10 |
6 |
21 |
5 |
5 |
3 |
12 |
6 |
Thái Bình |
19 |
10 |
13 |
2 |
12 |
9 |
42 |
10 |
Hà Nam |
14 |
8 |
20 |
4 |
15 |
10 |
16 |
7 |
Nam Định |
31 |
11 |
23 |
6 |
22 |
11 |
52 |
11 |
Ninh Bình |
15 |
9 |
27 |
8 |
11 |
8 |
20 |
9 |
Bao-Cao-Chi-So-Phat-Trien-Con-Nguoi-Viet-Nam HDI 2016-2020
Nguyễn Minh Sang - Phòng Thống kê Tổng hợp
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn