Page 66 - Nam Định thực trạng kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
P. 66
trong vùng Đồng bằng sông Hồng. Tỷ lệ thu nội địa so với tổng sản phẩm trên địa
bàn (GRDP) bằng 7,4%, đứng vị trí 11/11 tỉnh, thành phố trong vùng.
Năm 2020, chi cân đối ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định đạt 17.534 tỷ
đồng, xếp thứ 8/11 trong vùng. Trong đó, chi đầu tư phát triển đạt 4.816 tỷ đồng,
xếp thứ 10/11 trong vùng, chỉ đứng trên Hà Nam trong vùng Đồng bằng sông Hồng.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa: Tổng mức bán lẻ hàng hóa trong 5 năm qua liên
tục tăng cao; giai đoạn 2016 - 2020 bình quân tăng 8,0%/năm. Năm 2020, tổng
mức bán lẻ hàng hóa đạt 41.615 tỷ đồng, đứng thứ 7/11 trong vùng, sau các tỉnh,
thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
Xuất, nhập khẩu hàng hóa: Trong 5 năm qua, xuất, nhập khẩu hàng hóa của
Nam Định đạt được những kết quả đáng kể với kim ngạch hai chiều tăng mạnh
nhưng tổng giá trị vẫn còn thấp so với các tỉnh trong khu vực. Trong 11 tỉnh, thành
phố trong Đồng bằng sông Hồng, giá trị xuất khẩu của tỉnh Nam Định năm 2020
đứng vị trí thứ 10/11 với kim ngạch xuất khẩu đạt 2.093 triệu USD; giá trị nhập
khẩu đạt 1.184 triệu USD, đứng vị trí thứ 11/11.
2. Vị thế qua một số chỉ tiêu về xã hội
Bảng 11: Một số chỉ tiêu xã hội các tỉnh Đồng bằng sông Hồng năm 2020
Dân số Tỷ lệ Tỷ lệ lao Tỷ lệ thất Số bác sĩ Số giường Thu nhập Tỷ lệ
trung dân số đang làm nghiệp của bình quân bệnh bình bình quân hộ
bình thành thị việc trong lực lượng một vạn quân một đầu người nghèo
(Nghìn (%) nền kinh tế lao động dân vạn dân 1 tháng đa
người) đã qua trong độ (Người) (Người) (Nghìn đồng/ chiều
đào tạo (%) tuổi (%) người) (%)
Nam Định 1.780,3 20,27 19,7 1,68 7,7 33,2 4.096 0,86
Hà Nội 8.246,5 49,26 44,2 2,11 13,5 27,1 5.981 0,42
Vĩnh Phúc 1.171,2 29,97 28,2 2,09 14,7 43,1 4.290 0,98
Bắc Ninh 1.419,1 31,18 25,2 2,19 10,8 32,3 5.439 1,04
Quảng Ninh 1.337,6 67,37 38,2 3,22 15,0 54,0 4.540 0,23
Hải Dương 1.916,8 31,52 24,8 1,70 9,3 31,2 4.388 1,40
Hải Phòng 2.053,5 45,41 34,7 2,37 7,8 33,8 5.199 0,70
Hưng Yên 1.269,1 16,53 23,9 2,67 9,0 30,0 4.043 1,48
Hà Nam 861,8 27,81 23,1 1,76 6,5 34,8 4.029 2,20
Ninh Bình 993,9 21,39 29,8 1,36 12,6 45,9 3.904 2,20
Thái Bình 1.870,2 11,74 17,5 1,24 11,8 46,8 4.209 2,30
66 |NAM ĐỊNH - Thực trạng KT-XH giai đoạn 2016 - 2020 và vị thế trong khu vực Đồng bằng sông Hồng