Page 61 - Nam Định thực trạng kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
P. 61
III. VỊ THẾ CỦA NAM ĐỊNH TRONG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
1. Vị thế qua một số chỉ tiêu về kinh tế
Bảng 10: Một số chỉ tiêu kinh tế các tỉnh Đồng bằng sông Hồng năm 2020
Tốc độ Tổng sản Năng suất Vốn đầu tư Chỉ số Thu nội địa Tổng mức Xuất khẩu
tăng phẩm trên lao động thực hiện sản xuất (Tỷ đồng) bán lẻ hàng hóa
GRDP địa bàn (Triệu trên địa công hàng hóa (Triệu
(%) GRDP đồng/lao bàn nghiệp (Tỷ đồng) USD)
(Tỷ đồng) động) (Tỷ đồng) (%)
Nam Định 5,50 76.959 76,1 39.279 107,47 5.681 41.615 2.093
Hà Nội 3,98 1.016.341 251,4 413.508 104,70 266.445 384.709 15.159
Vĩnh Phúc 2,21 122.642 189,5 43.412 99,41 27.865 46.544 5.075
Bắc Ninh 1,36 205.102 270,3 68.713 103,93 24.356 47.576 39.109
Quảng Ninh 10,05 220.297 306,4 85.370 109,23 37.137 88.769 2.342
Hải Dương 2,09 132.268 132,3 51.161 102,37 14.604 50.419 7.776
Hải Phòng 11,22 276.666 257,2 151.777 114,58 32.734 115.210 20.385
Hưng Yên 6,13 100.037 140,3 37.200 107,18 13.153 29.801 3.581
Hà Nam 7,02 60.046 125,4 34.577 105,47 8.478 23.160 2.920
Ninh Bình 6,35 66.480 116,6 25.569 105,64 18.540 29.810 2.626
Thái Bình 3,23 90.481 80,4 51.438 96,75 7.750 40.482 1.459
Tăng trưởng kinh tế: Năm 2020, tốc độ tăng GRDP tỉnh Nam Định đạt
5,50% (bình quân chung của khu vực 5,14%), đứng thứ 6/11 trong vùng sau các
tỉnh, thành phố: Hải Phòng (11,22%), Quảng Ninh (10,05%), Hà Nam (7,02%),
Ninh Bình (6,35%), Hưng Yên (6,13%).
Tăng trưởng kinh tế tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020 đạt 7,11%/năm,
cao gấp 1,19 lần cả nước (cả nước tăng 5,99%/năm). Tuy vậy, đây vẫn là mức tăng
trưởng thấp so với mức bình quân chung của khu vực 8,23%/năm, xếp thứ 9/11
trong vùng, trên thành phố Hà Nội (6,68%), Vĩnh Phúc (6,86%). Trong đó:
NAM ĐỊNH - Thực trạng KT-XH giai đoạn 2016 - 2020 và vị thế trong khu vực Đồng bằng
sông Hồng | 61