Page 46 - Kinh tế xã hội tỉnh Nam Định mười năm 2011-2020
P. 46
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn mười năm qua có những chuyển
biến tích cực: Tỷ trọng vốn đầu tư cho khu vực công nghiệp và xây
dựng tăng lên đáng kể chủ yếu ở ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh; vốn đầu tư khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung cho xây dựng nông thôn
mới và tái cơ cấu, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Theo giá
so sánh năm 2010, vốn đầu tư thực hiện của khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản năm 2020 đạt 1.462 tỷ đồng, gấp 1,9 lần năm
2011, bình quân mười năm 2011-2020 tăng 6,9%/năm; khu vực
công nghiệp và xây dựng 7.021 tỷ đồng, gấp 3,3 lần năm 2011, bình
quân mỗi năm tăng 14,4%; khu vực dịch vụ 19.296 tỷ đồng, gấp 2,6
lần năm 2011, bình quân mỗi năm tăng 10,2%. Vốn đầu tư của khu
vực công nghiệp và xây dựng tăng cao, tuy nhiên tăng trưởng công
nghiệp chưa thực sự bền vững, còn phụ thuộc nhiều vào các yếu tố
về vốn, lao động trình độ thấp.
Tỉnh Nam Định có nhiều nỗ lực nhằm cải thiện môi trường
đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Cùng với việc tích cực
thực hiện cải cách hành chính, tạo môi trường thông thoáng, giảm
bớt chi phí cho người dân và doanh nghiệp, nhiều cơ chế, chính
sách thu hút đầu tư được thực hiện. Số lượng doanh nghiệp đăng ký
thành lập mới trong mười năm 2011-2020 là 6.210 doanh nghiệp,
với tổng vốn đăng ký 42.381 tỷ đồng, bình quân 6,8 tỷ đồng/doanh
nghiệp. Mười năm 2011-2020, toàn tỉnh có 109 doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài đăng ký mới với tổng số vốn đăng ký đạt 3.140
triệu USD. Đến thời điểm 31/12/2020, có 120 dự án được cấp phép
đầu tư vào tỉnh còn hiệu lực với tổng số vốn đăng ký 3.557 triệu
USD; trong đó, đứng đầu là Trung Quốc với 29 dự án, Hàn Quốc
với 28 dự án, Hồng Kông 23 dự án, Hoa Kỳ 8 dự án... Các dự án
đầu tư này chủ yếu tập trung vào ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo sử dụng lao động có trình độ thấp, chưa dựa nhiều vào tri thức,
khoa học và công nghệ và lao động có kỹ năng.
46