Page 41 - Kinh tế xã hội tỉnh Nam Định mười năm 2011-2020
P. 41

1,2%/năm); sản xuất và phân phối điện, khí đốt 50 cơ sở, tăng 4 cơ sở
           (tăng 1,1%/năm); cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải,
           nước thải 92 cơ sở, tăng 20 cơ sở (tăng 2,8%/năm). Phân theo loại

           hình kinh tế: Ngoài nhà nước chiếm đa số với 32.243 cơ sở, tương
           đương 99,74%, giảm 2.207 cơ sở (giảm 0,85%/năm); kinh tế có vốn
           đầu  tư  nước  ngoài  70  cơ  sở,  chiếm  0,22%,  tăng  56  cơ  sở  (tăng

           17,46%/năm); kinh tế nhà nước 13 cơ sở, chiếm 0,04%, tăng 01 cơ sở
           so với năm 2011. Số lượng hợp tác xã và cơ sở cá thể sản xuất công
           nghiệp có xu hướng giảm (tương ứng giảm bình quân 5,38%/năm và
           1,20%/năm), số lượng doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ngoài nhà
           nước tăng nhanh. Năm 2011 có 961 doanh nghiệp đến năm 2020 có

           1.833  doanh  nghiệp;  bình  quân  mười  năm  2011-2020  tăng
           9,07%/năm, tương ứng mỗi năm tăng 106 doanh nghiệp.

                3.2.2. Lao động công nghiệp

                Lao động sản xuất công nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm
           có xu hướng tăng trong mười năm 2011-2020. Trong đó, lao động
           loại hình doanh nghiệp tăng nhanh, nhất là doanh nghiệp có vốn

           đầu tư nước ngoài; lao động loại hình kinh tế nhà nước, tập thể, cá
           thể giảm.

                Tổng  số  lao  động  sản  xuất  công  nghiệp  năm  2020  có  220,7
           nghìn người, gấp 1,4 lần năm 2011, trong đó ngành chế biến, chế
           tạo  216,2  nghìn  người,  chiếm  97,96%  tổng  số  lao  động  sản  xuất

           công nghiệp, tăng bình quân 5,40%/năm; ngành sản xuất và phân
           phối  điện  có  1,6  nghìn  lao  động,  chiếm  0,74%,  tăng  bình  quân
           4,72%/năm; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác
           thải,  nước  thải  có  1,5  nghìn  người,  chiếm  0,69%,  tăng  bình  quân

           2,43%/năm;  ngành  khai  khoáng  1,4  nghìn  người,  chiếm  0,61%,
           giảm bình quân 21,08%/năm.

                Theo loại hình kinh tế, bình quân mười năm 2011-2020, lao
           động sản xuất công nghiệp của loại hình kinh tế có vốn đầu tư nước



                                                                                41
   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45   46