Page 36 - Kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2021 - Tỉnh Nam Định
P. 36
ngành công nghiệp 34 nghìn tỷ đồng, chiếm 40,3% và tăng bình quân
16,6%/năm; ngành vận tải, kho bãi 2,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 3,3% và
tăng bình quân 13,5%/năm; dịch vụ khác 5,9 nghìn tỷ đồng, chiếm 7% và
tăng bình quân 10,9%/năm.
Xét về hiệu quả hoạt động, tỷ lệ doanh thu trên vốn của cơ sở cá thể
trong ngành công nghiệp đạt hiệu quả cao nhất với mỗi đồng vốn tạo ra 3
đồng doanh thu, tiếp đến là các cơ sở ngành thƣơng mại với tỷ lệ 2,8,
ngành vận tải, kho bãi 0,8, ngành dịch vụ khác 1,2.
III. ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, HIỆP HỘI
1. Số lƣợng đơn vị và lao động của các đơn vị sự nghiệp, hiệp hội
Tính đến thời điểm 31/12/2020, toàn tỉnh có 964 đơn vị sự nghiệp,
hiệp hội với 37,3 nghìn lao động, giảm 32,4% (-461 đơn vị) và giảm
6,8% (-2.719 lao động) so với năm 2016. Trong đó, đơn vị sự nghiệp
giảm 35,3% về số đơn vị và giảm 6,8% về lao động; đơn vị hiệp hội
tƣơng ứng tăng 11,2% và giảm 6%.
Bảng 02. Số đơn vị, lao động của các đơn vị sự nghiệp, hiệp hội
năm 2020
2020 tăng/giảm
Số đơn vị Số lao động so với năm 2016 (%)
(Đơn vị) (Người)
Đơn vị Lao động
TỔNG SỐ 964 37.289 -32,35 -6,80
1. Đơn vị sự nghiệp 865 36.832 -35,25 -6,81
Y tế 26 4.631 -90,44 -7,58
Giáo dục và đào tạo 765 30.385 -15,56 -5,17
Văn hoá, thể thao 17 471 -32,00 -1,88
Thông tin, truyền thông 2 148 -86,67 -51,95
Lĩnh vực khác 55 1.197 -53,39 -28,83
2. Đơn vị hiệp hội 99 457 11,24 -5,97
36