Page 9 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cá thể giai đoạn 2011-2020 tỉnh Nam Định
P. 9

Bảng 2. Số lượng và cơ cấu cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể

                                              Năm 2011          Năm 2020            Tăng/giảm
                                                                               Số lượng
                                            Số                                 năm 2020             BQ năm
                                                   Cơ cấu   Số lượng  Cơ cấu               giai đoạn
                                           lượng     (%)    (cơ sở)    (%)      so với                 2011 - 2020
                                          (cơ sở)                              năm 2011          (%)
                                                                                (Cơ sở)

                     TOÀN TỈNH             86.366  100,00   102.936   100,00    16.570       2,12


           1. Công nghiệp và xây dựng      36.336   42,07    34.209   33,23     -2.127       -0,75

              Công nghiệp                 33.446    38,73    30.387   29,52     - 3.059      -1,20


              Xây dựng                     2.890    3,35     3.822     3,71      932         4,01

           2. Dịch vụ                      50.030   57,93    68.727   66,77     18.697       3,96


             Thương mại                   31.810    36,83    46.060   44,75     14.250       4,46


             Vận tải, kho bãi              5.499    6,37     6.252     6,07      753         3,23

             Dịch vụ khác                 12.721    14,73    16.415   15,95      3.694       2,95

               Xét theo cơ cấu cơ sở SXKD cá thể: Ngành thương mại chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp đến
          là ngành công nghiệp, dịch vụ khác, vận tải kho bãi, xây dựng. Năm 2020, ngành thương mại có

          46.060 cơ sở, chiếm 44,75%; ngành công nghiệp 30.387 cơ sở, chiếm 29,52%; ngành vận tải, kho
          bãi 6.252 cơ sở, chiếm 6,07%;  ngành xây dựng 3.822 cơ sở, chiếm 3,71%; ngành dịch vụ khác
          16.415 cơ sở, chiếm 15,95% tổng cơ sở SXKD cá thể.

               Cơ sở SXKD cá thể tăng nhiều ở ngành thương mại, dịch vụ, xây dựng và giảm ở ngành công
          nghiệp. Nguyên nhân giảm ở ngành công nghiệp do hoạt động sản xuất muối kém hiệu quả. Tỷ
          trọng cơ sở SXKD cá thể của một số ngành chuyển dịch nhiều là công nghiệp và thương mại, các
          ngành khác chuyển dịch không nhiều. Sau 10 năm, tỷ trọng ngành công nghiệp giảm từ 38,73%
          năm 2011 xuống còn 29,52% năm 2020, ngành thương mại tăng từ 36,83% năm 2011 lên 44,75%

          năm 2020.
               Trong 10 năm qua, do số lượng cơ sở SXKD cá thể tăng nên tỷ lệ dân số bình quân trên một
          cơ sở giảm. Năm 2011 bình quân 21 người dân có một cơ sở, đến năm 2020 còn 17,3 người/cơ sở.

          Cùng với việc mở rộng về quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động, sự phát triển về số lượng cơ sở
          SXKD cá thể góp phần tạo việc làm cho người lao động, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống
          vật chất cho người dân.


                                                      9
   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14