Page 12 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cá thể giai đoạn 2011-2020 tỉnh Nam Định
P. 12
Năm 2011 Năm 2020 Tăng/giảm
Lao động BQ năm giai
Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu năm 2020 đoạn 2011 -
so với
(người) (%) (người) (%) năm 2011 2020
(người) (%)
2. Dịch vụ 74.852 44,14 111.029 53,98 36.177 4,91
Thương mại 46.869 27,64 74.284 36,12 27.415 5,55
Vận tải, kho bãi 8.407 4,96 9.053 4,40 646 2,59
Dịch vụ khác 19.576 11,54 27.692 13,46 8.116 4,12
Số lao động của cơ sở SXKD cá thể tập trung chủ yếu vào các ngành: Thương mại 74.284 lao
động (chiếm 36,12%), công nghiệp 67.620 lao động (chiếm 32,88%), xây dựng 27.024 lao động
(chiếm 13,14%), dịch vụ khác 27.692 lao động (chiếm 13,46%), vận tải, kho bãi 9.053 lao động
(chiếm 4,40%) tổng số lao động của cơ sở SXKD cá thể.
Cơ cấu lao động một số ngành có tỷ trọng lớn thay đổi đáng kể sau 10 năm. Tỷ trọng ngành
công nghiệp giảm từ 47,77% năm 2011 xuống còn 32,88% năm 2020; ngành thương mại tăng lên
tương ứng là 27,64% và 36,12%; tỷ lệ tương ứng của ngành xây dựng 8,09% và 13,14%; ngành
dịch vụ khác 11,54% và 13,46%; vận tải, kho bãi 4,96% và 4,40%.
Biểu đồ 2. Cơ cấu lao động của cơ sở SXKD cá thể phân theo ngành kinh tế năm 2020 (%)
Trong những năm qua, nhiều cơ sở SXKD cá thể thành lập doanh nghiệp nên số lao động từ
cơ sở SXKD cá thể chuyển dịch sang doanh nghiệp. Sự chuyển dịch này được coi là một tín hiệu
trưởng thành của cơ sở SXKD cá thể, là tiền đề, bước đệm cho khu vực doanh nghiệp hiện tại cũng
như trong tương lai.
12