Page 152 - Nam Định thực trạng kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
P. 152

17
                         (Tiếp theo) Chăn nuôi các tỉnh Đồng bằng sông Hồng
                         giai đoạn 2016 - 2020



                                                                      2017

                                              Đàn gia súc, gia cầm có đến 01/10 hàng năm   Sản lượng thịt
                                                          (Nghìn con)                      xuất chuồng
                                           Trâu, bò         Lợn            Gia cầm           (Tấn)
                           A                  1              2               3                 4



                 VÙNG ĐBSH                   658,3         7.525,5        108.066,9        1.735.008,5

                   Nam Định                   38,5          756,4           7.615,0         175.078,0


                   Hà Nội                    154,8         1.869,0         30.000,0         434.243,0

                   Vĩnh Phúc                 135,4          643,3           9.923,5         126.472,6

                   Bắc Ninh                   33,2          381,5           5.288,7          90.741,0


                   Quảng Ninh                 71,9          423,8           3.450,3         100.963,1

                   Hải Dương                  25,1          581,3          11.049,0         135.078,0


                   Hải Phòng                  18,9          446,0           7.850,0         121.426,0

                   Hưng Yên                   37,8          575,2           8.375,0         142.346,0


                   Hà Nam                     32,4          455,0           6.447,4          90.045,8

                   Ninh Bình                  57,6          413,0           5.505,0          57.493,0

                   Thái Bình                  52,7          981,0          12.563,0         261.122,0



                 Tỷ trọng Nam Định so với
                 Đồng bằng sông Hồng (%)       5,8           10,1              7,0              10,1











                 148  |NAM ĐỊNH - Thực trạng KT-XH giai đoạn 2016 - 2020 và vị thế trong khu vực Đồng bằng sông Hồng
   147   148   149   150   151   152   153   154   155   156   157