Page 154 - Nam Định thực trạng kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
P. 154
17
(Tiếp theo) Chăn nuôi các tỉnh Đồng bằng sông Hồng
giai đoạn 2016 - 2020
2019
Đàn gia súc, gia cầm có đến 01/10 hàng năm Sản lượng thịt
(Nghìn con) xuất chuồng
Trâu, bò Lợn Gia cầm (Tấn)
A 1 2 3 4
VÙNG ĐBSH 633,6 4.529,3 126.615,6 1.595.203,0
Nam Định 36,5 594,8 8.465,0 185.146,7
Hà Nội 158,5 1.059,8 37.549,0 399.353,0
Vĩnh Phúc 121,7 383,9 11.284,8 117.892,4
Bắc Ninh 30,7 192,5 5.792,7 73.446,1
Quảng Ninh 68,6 264,8 3.712,8 98.504,2
Hải Dương 22,6 210,9 14.829,9 103.835,8
Hải Phòng 15,7 106,1 8.941,1 97.156,5
Hưng Yên 38,5 435,8 8.210,0 134.178,7
Hà Nam 35,2 327,2 7.288,0 87.838,1
Ninh Bình 49,7 195,0 6.004,3 53.485,5
Thái Bình 55,9 758,5 14.538,0 244.366,0
Tỷ trọng Nam Định so với
Đồng bằng sông Hồng (%) 5,8 13,1 6,7 11,6
150 |NAM ĐỊNH - Thực trạng KT-XH giai đoạn 2016 - 2020 và vị thế trong khu vực Đồng bằng sông Hồng